Chuyển đến nội dung chính

XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH MÁU

XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH MÁU - NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

1. Xét nghiệm Miễn dịch là gì?

Khi cơ thể của chúng ta xuất hiện kháng nguyên (tức là có những vật thể lạ hay các mầm bệnh phát triển) thì hệ thống miễn dịch sẽ hình thành lên kháng thể. Các kháng thể mà hệ thống miễn dịch tạo ra sẽ đảm nhiệm nhiệm vụ vô hiệu hóa các kháng nguyên, đồng thời chúng thu hút các tế bào miễn dịch đến để tiêu diệt mầm bệnh đó.

Xét nghiệm miễn dịch là các xét nghiệm dựa vào hệ thống miễn dịch của cơ thể để đo lường và tìm ra các căn nguyên nhiễm khuẩn (vi khuẩn, virus...), hormone, hemoglobin,… Xét nghiệm miễn dịch có thể chẩn đoán được nhiều bệnh khác nhau dựa vào kết quả của phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể tổng hợp.

Hiện nay, có nhiều loại xét nghiệm miễn dịch khác nhau với các mục đích và kết quả chẩn đoán bệnh khác nhau như: tầm soát ung thư, thử thai, chẩn đoán tình trạng dị ứng, xét nghiệm nước tiểu,…



2. Các loại xét nghiệm Miễn dịch

Xét nghiệm miễn dịch là 1 trong những bước thường quy cần phải làm trong quá trình khám bệnh. Việc thực hiện xét nghiệm miễn dịch sẽ giúp đánh giá đúng hơn về tình hình sức khỏe của mỗi người, từ đó có phương hướng điều trị bệnh lý thích hợp. Hiện nay các loại xét nghiệm miễn dịch phổ biến đang được sử dụng là:

2.1. Tầm soát Ung thư 

Có nhất nhiều xét nghiệm tầm soát ung thư đang được thực hiện như:
Ung thư Tai Mũi Họng
Ung thư Phổi
Ung thư Thực quản
Ung thư Gan nguyên phát
Ung thư Tụy tạng
Ung thư đường Mật,
Ung thư Đại trực tràng
Ung thư Dạ dày
Ung thư Vú
Ung thư Cổ tử cung
Ung thư Tử cung
Ung thư Buồng trứng
Ung thư Tiền liệt tuyến
Ung thư Tinh hoàn
Ung thư Bàng quang
Ung thư Phổi (tế bào nhỏ)
Ung thư Phổi (không tế bào nhỏ)
Ung thư tuyến Giáp
Ung thư tuyến Giáp thể tủy (medullary thyroid carcinoma)
Ung thư màng đệm (chorion)
Ung thư nguyên bào
Ung thư Tế bào C
Khối U liên quan đến các chứng thiếu máu
Đa U tuỷ
Đa U tủy xương (khler)
U nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma)
Ung thư tế bào vảy

2.2. Đánh giá Nội tiết tố thông qua Hormone cơ thể

Hormone tuyến Giáp, tuyến Thượng thận, tuyến Yên,...

2.3. Xét nghiệm dị ứng

Dị ứng là một phản ứng “thái quá” của hệ miễn dịch trước những tác nhân từ môi trường, biểu hiện ở các triệu chứng như chảy nước mắt, nước mũi, hắt hơi,...

Người ta dựa vào các con đường có thể gây ra dị ứng như qua hô hấp (phấn hoa, khói bụi...), qua đường tiêu hóa (hải sản, đậu nành, đậu phộng,...), qua tiếp xúc (phát ban, ngứa ngáy,...) để tìm ra các phương pháp xét nghiệm dị ứng như xét nghiệm máu, qua thức ăn và xét nghiệm da,...

2.4. Nhận diện vi trùng gây nhiễm trùng

Xét nghiệm miễn dịch cũng được sử dụng để phát hiện tác nhân virus như HPV, HIV, viêm gan C, Streptococcus (gây viêm amidan). Việc tìm ra chính xác loại vi trùng gây bệnh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị đạt được hiệu quả.

Ngoài ra trong một số trường hợp, phụ nữ mang thai cũng được chỉ định xét nghiệm miễn dịch để xác định có bị nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma Gondii hay không.

2.5. Xét nghiệm chẩn đoán nhồi máu cơ tim và huyết khối

Nếu bị nhồi máu cơ tim hoặc bị huyết khối, một số protein đặc hiệu trong cơ thể sẽ tăng lên và các loại xét nghiệm miễn dịch được thực hiện để phát hiện các loại protein đó.

2.6. Thử nhanh các loại thuốc kích thích

Các xét nghiệm miễn dịch có thể giúp xác định một người có đang sử dụng các loại chất kích thích như doping, cần sa, morphin, cocain, thuốc lắc, ma túy tổng hợp gây ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương hay không.

2.7. Thử thai

Que thử thai là một dụng cụ hữu ích để xác định chính xác bạn đã mang thai hay chưa. Que thử thai giúp phát hiện ra hormone thai kỳ HCG có trong nước tiểu. Nếu que hiện 2 vạch nghĩa là bạn đã mang thai, ngược lại que chỉ hiện 1 vạch tức là vẫn chưa mang thai.

Ngoài các loại xét nghiệm miễn dịch đã nêu trên, xét nghiệm miễn dịch còn được sử dụng để đánh giá các vấn đề khác như phát hiện các chất độc, doping, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm...sẽ được khuyến cáo trong các trường hợp khác nhau.

...

3. Lưu ý khi thực hiện xét nghiệm Miễn dịch

Xét nghiệm miễn dịch là một trong những phương pháp giúp chẩn đoán các bệnh thường quy tại các cơ sở y tế. Tuy nhiên trước khi thực hiện xét nghiệm miễn dịch, cần lưu ý một số việc:

- Tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn để chuẩn bị cho xét nghiệm miễn dịch của bác sĩ hoặc kỹ thuật viên (ví dụ: nhịn ăn trong vài giờ trước xét nghiệm hoặc nhịn qua đêm, tăng giảm số lượng nước uống trong 10-12 giờ trước giờ xét nghiệm,...để không làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm).

- Khi thực hiện các xét nghiệm miễn dịch, nên trả lời thành thật mọi câu hỏi của bác sĩ như bệnh sử, thói quen, lượng thuốc lá hay hút, bia rượu hay uống và các chất cấm mà bạn sử dụng.

- Báo cho bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào (bao gồm các thuốc kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, thuốc từ thảo dược) mà bạn đang sử dụng. Và tốt nhất nên thông báo cả về thời gian bạn sử dụng thuốc (thuốc chống đông máu, thuốc chống động kinh,...) để đảm bảo không làm sai lệch kết quả chẩn đoán bệnh của bạn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến

Chỉ số Xét nghiệm GOT | SGOT | AST

TÌM HIỂU VỀ CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM MEN GAN GOT | SGOT | AST 1. Xét nghiệm GOT là gì? GOT (SGOT) hay AST là chỉ 01 trong những xét nghiệm đánh giá chức năng Gan. Có nhiều xét nghiệm sinh hóa được sử dụng để đánh giá chức năng gan. Tuy theo từng trường hợp cụ thể mà các bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện xét nghiệm thích hợp.  GOT là enzym thực hiện chức năng trao đổi amin (transaminase), có nhiều ở các tổ chức của cơ thể. GOT xuất hiện nhiều trong tế bào gan, và cũng xuất hiện ở tim, cơ xương. Gan có một hệ thống enzym rất hoàn chỉnh để thực hiện chức năng tổng hợp và chuyển hóa. Khi tế bào gan bị tổn thương men gan sẽ tăng do đó lượng enzym giải  phóng vào máu nhiều. Đó là lí do tại sao chỉ số men gan có thể xem là một dấu hiệu cảnh báo cho sức khỏe lá gan.  Khi SGOT (AST) ở mức bình thường vào khoảng 20-40 UI/L. Chỉ số men này tăng khi có tổn thương tế bào gan do viêm, xơ, ung thư; hay tổn thương do nhồi máu cơ tim. Và chỉ số này giảm khi tiểu đường, th...

XÉT NGHIỆM CHỨC NĂNG GAN

Gan là một cơ quan vô cùng quan trọng của cơ thể, Gan khỏe cơ thể khỏe, Gan yếu cơ thể suy. Chính vì thế trong chăm sóc sức khỏe cần đặc biệt chú trọng đến Gan và việc xét nghiệm Chức năng Gan là điều cần làm trong mỗi lần khám sức khỏe. Chức năng của gan được thực hiện bởi tế bào gan. Chúng ta cần điểm qua một số chức năng chính của Gan với cơ thể và sức khỏe như sau: 1- Một số chức năng chính của Gan với cơ thể và sức khỏe con người: Gan sản xuất và tiết mật cần thiết cho quá trình tiêu hóa mỡ. Một lượng mật có thể đổ thẳng từ gan vào tá tràng, một phần khác được trữ lại ở túi mật trước khi vào tá tràng. Gan cũng đóng một số vai trò quan trọng trong chuyển hóa carbohydrate: Tân tạo đường: tổng hợp glucose từ một số amino acid, lactate hoặc glycerol) Phân giải glycogen: tạo glucose từ glycogen Tạo glycogen: tổng hợp glycogen từ glucose Giáng hóa insulin và các hormone khác Gan cũng là nơi chuyển hóa protein. Gan cũng là cơ quan tham gia vào quá trình chuyển hóa lipid:...

Chỉ số xét nghiệm GPT | SGPT | ALT

Chỉ số GPT (SGPT) hay ALT là một chỉ số cơ bản trong xét nghiệm để đánh giá chức năng Gan. Vậy chỉ số xét nghiệm GPT trong xét nghiệm máu cho ta biết gì về sức khoẻ của gan? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây: 1. Xét nghiệm ALT là gì? Gan đóng vai trò quan trọng trong cơ thể người như tiết mật để hỗ trợ tiêu hoá thức ăn, loại bỏ các chất thải và chất độc từ máu và sản xuất protein và cholesterol. Xét nghiệm ALT (Alanine Aminotransferase) là một xét nghiệm máu có chức năng phát hiện các tổn thương gan được gây nên bởi bệnh lý, thuốc, hoặc chấn thương. Các bệnh lý như viêm gan hoặc xơ gan có thể làm giảm chức năng của gan. 2. Tại sao chỉ số ALT lại quan trọng? Cơ thể người sử dụng men gan ALT để phân huỷ thức ăn thành năng lượng. Tuy nhiên khi có tổn thương gan, lượng men gan ALT trong máu sẽ tăng. Sau khi hoàn thành xét nghiệm, nếu chỉ số ALT cao, người bệnh sẽ cần thêm các xét nghiệm khác để xác định nguyên nhân gây nên tổn thương gan và bác sĩ sẽ xác định ph...

Ý NGHĨA CỦA ALT và AST TRONG CHUẨN ĐOÁN BỆNH GAN

AST (SGOT) và ALT (SGPT) là các chỉ số men gan giúp phản ánh tình trạng tổn thương gan. Tùy vào từng loại bệnh, các chỉ số này sẽ tăng đến một mức độ nhất định. Nếu không cải thiện kịp thời nguyên nhân làm men gan tăng cao, các chỉ số này có thể xuống thấp bất ngờ vì không còn tế bào gan nào sống sót. 1. Chỉ số AST và ALT là gì? 1.1 Chỉ số AST (SGOT) AST (hay còn gọi là SGOT) mức bình thường vào khoảng từ 20- 40 UI/L. Bên cạnh AST, còn có ALT, đây là hai men gan đặc trưng cho gan. Khi có nhiều tế bào gan bị tổn thương, hoại tử, cả hai men này sẽ được “giải thoát” và ồ ạt phóng thích vào máu. AST (SGOT) bình thường được tìm thấy ở nhiều cơ quan như gan, tim, cơ, thận và não. Nó được phóng thích vào máu khi một trong các cơ quan này bị tổn thương. Ví dụ như nồng độ của nó sẽ tăng cao trong máu khi có nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý tổn thương cơ. Do vậy, men này không đặc hiệu cho tình trạng tổn thương gan. AST (SGOT) có giới hạn bình thường từ 5 đến 40 đơn vị trong một lít...

Chỉ số HDL trong xét nghiệm Mỡ máu là gì?

1. HDL là HDL-Cholesterol? HDL-Cholesterol là viết tắt của High Density Lipoprotein Cholesterol nghĩa là cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao và còn được viết tắt là HDL-C hoặc HDL. Một trong các loại lipoprotein được tổng hợp tại gan và có chức năng vận chuyển cholesterol trong máu. HDL-Cholesterol có chức năng quan trọng là vận chuyển cholesterol dư thừa từ các mô, cơ quan, mạch máu về gan để xử lý, tại gan các cholesterol sẽ được chuyển hóa và thải ra khỏi cơ thể, do đó HDL-Cholesterol làm giảm tích tụ cholesterol trong máu và trong các mô. Đây là lý do nó được gọi là mỡ tốt. HDL-Cholesterol được xem là mỡ tốt trong máu giúp làm sạch mạch máu và các mô trong cơ thể 2. Chỉ số của HDL-Cholesterol trong máu cao có nghĩa là gì? Nếu như chỉ số của LDL-Cholesterol trong máu cao mang lại nhiều nỗi lo, làm tăng nguy cơ các bệnh lý tim mạch, chuyển hóa thì chỉ số của HDL-Cholesterol trong máu cao có ý nghĩa ngược lại. 2.1. Chỉ số bình thường của HDL-Cholesterol trong máu ...

Liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *